Thứ Sáu, 10 tháng 4, 2015

Phụ âm ghép- Pali

Ngộ thương,
 
Phần này đáng chú ý, nên anh để đây:
Trích từ (1)

Năm nhóm ấy gồm có 25 chữ như sau:
- Nhóm ka có 5 chữ:   k  kh  g  gh  ṅ
- Nhóm ca có 5 chữ:   c  ch  j  jh  ñ
- Nhóm ṭa có 5 chữ:   ṭ  ṭh  ḍ  ḍh  ṇ
- Nhóm ta có 5 chữ:   t  th  d  dh  n
- Nhóm pa có 5 chữ:   p  ph  b  bh  m
Nhóm ngoại biệt gồm có 8 chữ là:   y  r  l  v  s  h  ḷ  ṃ

IV- PHỤ ÂM GHÉP (Byañjanasaṃyoga)
 

Tiếng Pāli có phụ-âm đơn, có phụ âm ghép.
Trường hợp phụ âm đơn, tức là phụ âm đứng độc lập trong một chữ.
Thí dụ: Kapi, dadhi, gāma, vana ...
Trường hợp phụ âm ghép, nghĩa là phụ âm đi đôi, thường xảy ra ở giữa một từ, cũng có khi đứng đầu một từ.
Thí dụ: Kappa, assa, byāpāda, vyādhi ...
Nói về phụ âm ghép ở tiếng Pāli, cũng có phần theo hệ thống, cũng có phần không theo hệ thống.
Phần phụ âm ghép có theo hệ thống, xảy ra như sau:
- Phụ âm trong mỗi nhóm, chữ thứ nhất được ghép với chính nó và với chữ thứ hai.
Thí dụ:
kk: akka (mặt trời).
kkh: akkhi (con mắt).
cc: sacca (sự thật).
cch: maccha (con cá).
ṭṭ: aṭṭa (giàn trò, chòi canh).
ṭṭh: aṭṭha (tám, số tám).
tt: atta (ta, tự ngã, bản ngã).
tth: attha (sự lợi ích, nhu cầu, ý nghĩa).
pp: appa (chút ít, thiểu số) .
pph: puppha (bông hoa) ...
- Phụ âm trong mỗi nhóm, chữ thứ ba được ghép với chính nó và với chữ thứ tư.
Thí dụ:
gg : agga (chót, tột đỉnh).
ggh: aggha (giá trị).
jj : ajja (hôm nay).
jjh : ajjhāya (chương sách).
ḍḍ: kuḍḍa (vách tường).
ḍḍ : aḍḍha (phân nửa, 1/ 2).
dd: sadda (tiếng, âm thanh).
ddh: saddhā (niềm tin).
bb: sabba (tất cả).
bbh: abbhā (ánh sáng).
- Chữ thứ năm trong mỗi nhóm phụ âm đều ghép được với 4 chữ cùng nhóm và với chính nó (trừ chữ "ṅ" không ghép với được).
Thí dụ:
ṅk : aṅka (số hiệu, số trang).
ṅkh: saṅkha (cái tù và).
ṅg : aṅga (phần, chi).
ṅgh: saṅgha (chúng tăng, tăng lữ).
ñc : kiñci (một cái gì).
ñch : lañcha (dấu vết).
ñj : khañja (sự què quặt).
ñjh : sañjhā (buổi tối).
ññ : kaññā (cô gái).
ṇṭ : vaṇṭa (cuống hoa).
ṇṭh : kaṇṭha (cổ họng).
ṇḍ : daṇḍa (gậy gộc, hình phạt).
ṇḍh: suṇḍhi (ngà voi).
ṇṇ : paṇṇa (lá cây).
nt : khanti (sự chịu đựng).
nth: pantha (con đường).
nd : canda (mặt trăng).
nd : andha (sự mù quáng).
nn : anna (cơm, vật thực).
mp: kampa (sự dao động).
mph: sampha (sự nhảm nhí).
mb: amba (trái xoài).
mbh: khambhakata (sự chống nạnh)
mm: ammā (mẹ).
- Ba phụ âm ngoài nhóm là y, l, s được ghép với chính nó.
Thí dụ:
yy: ayya (ông chủ, đức ông, đức ngài).
ll: salla (mũi tên).
ss: assa (con ngựa).
Phần phụ âm ghép không theo hệ thống, xảy ra như sau:
- Trường hợp phụ âm ghép hình thức không theo hệ thống mà đặt giữa chữ.
Thí dụ:
ky : sakya (dòng Thích Ca, dòng chiến sĩ).
kl : uklāpa (dơ bẩn, sự bẩn thỉu).
khy: ākhyāta (tiếng động từ).
ñh : pañhā (sự hỏi, vấn đề).
ṇh: taṇhā (ái dục).
tr : tatra (ở đấy).
ty : asityā (80).
dr : bhadra (tốt đẹp, hiền thiện).
nv : anveti (đi theo).
nh : anhāto (sự mang lại).
by : abyākata (vô ký).
my: kamyatā (sự ước muốn).
mh: amha (chúng tôi).
yh : gārayha (sự thấp hèn).
ly : kalyāna (tốt, đức lành).
lh : galha (sự mạnh mẽ)
vy : koravya (thuộc xứ kuru).
vh : jivhā (cái lưỡi).
at : bhastā (túi da, ống bễ).
mm: asmā (cục đá).
sy : raṃsyā (hào quang).
hm: brahma (vị phạm thiên).
ḷh : daḷha (sự kiên cố).
ṃy: saṃyoga (sự kết hợp).
ṃr: saṃrakkhanā (sự hộ trì)
ṃv: saṃvāsa (sự chung sống).
ṃs: saṃsāra (sự luân hồi).
ṃh: saṃhāra (sự soạn thảo).
- Lại có trường hợp phụ âm ghép hình thức không theo hệ thống mà lại dùng dẫn đầu tiếng.
Thí dụ:
kr : kriyā (sự hành vi).
kv : kvā (ở đâu?).
tv : tvaṃ (anh, mi, ngươi, mày ...).
dv : dve (hai, số hai).
my: nyāsa (thuế nợ).
nh : nhāyati (tắm).
pl : plava (vật nổi, chiếc bè).
by : byaggha (con hổ, cọp, hùm).
br : brūti (nói).
vy : vyādhi (sự bệnh hoạn).
sn : sneha (sự thương yêu).
sv : sve (ngày mai).
Phần phụ âm ghép trong tiếng Pāli đại lược là như vậy.

--
http://www.budsas.org/uni/u-paliht/01.htm
 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét